Đại học sư phạm Hà Nội xét tuyển NV2 năm 2016

Vừa qua trường Đại học Sư phạm Hà Nội và Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã công bố hàng nghìn chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2 năm 2016.

dai-hoc-su-pham-ha-noi
Đại học sư phạm Hà Nội xét tuyển NV2 năm 2016

Đại học Sư phạm Hà Nội công bố điều kiện xét tuyển nguyện vọng 2 năm 2016 như sau:

 

STT TÊN NGẦNH CHỈ TIÊU GHI CHÚ
  Chính trị học (SP Kinh tế chính trị) 46  
  Chính trị học (SP Triết học) 11  
  Công nghệ thông tin 24  
  Công tác xã hội 41  
  Giáo dục chính trị 19  
  Giáo dục công dân 36  
  Giáo dục đặc biệt    
  Giáo dục Quốc phòng – An ninh 36  
  Giáo dục thể chất 52  
10 Giáo dục Tiểu học – SP Tiếng Anh 12  
11 Quản lý giáo dục 22  
12 Sinh học 25  
13 SP Âm nhạc    
14 SP Địa lí 46  
15 SP Hoá học 10  
16 SP Hoá học (đào tạo gv dạy Hoá học bằng Tiếng Anh) 10  
17 SP Kỹ thuật công nghiệp 61  
18 SP Lịch Sử 14  
19 SP Mĩ thuật 39  
20 SP Ngữ văn 13  
21 SP Sinh học 25  
22 SP Sinh học (đào tạo gv dạy Sinh học bằng Tiếng Anh)    
23 SP Tiếng Anh 29  
24 SP Tiếng Pháp 28  
25 SP Tin học 20  
26 SP Tin học(đào tạo gv dạy Tin học bằng Tiếng Anh)    
27 SP Toán học 32  
28 SP Toán học(đào tạo gv dạy Toán học bằng Tiếng Anh)    
29 SP Vật lí 18  
30 Tâm lí học 29  
31 Tâm lí học giáo dục    
32 Toán học 21  
33 Văn học 21  
34 Việt Nam học 35  
  CỘNG 811  

Lưu ý về điều kiện nộp xét tuyển:

Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên

Tổng 3 môn theo tổ hợp đăng ký xét tuyển (không nhân hệ số) và điểm ưu tiên (nếu có) đạt từ 16,0 điểm trở lên

Trường Đại học Sư pham Hà Nội 2 nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 hệ chính quy năm 2016 từ 8h00 ngày 21/8/2016 đến 17h00 ngày 31/8/2016 như sau:

1. Thông tin các ngành xét tuyển

TT   Các ngành đào tạo đại học sư phạm   Mã ngành tuyển sinh Tổ hợp xét tuyển (môn thi chính được ghi bằng chữ in hoa, đậm) Chỉ tiêu Điểm nhận hồ sơ(tổng điểm 3 môn và điểm ưu tiên, môn thi chính nhân đôi)
1 Sư phạm Toán học D140209 TOÁN, Vật lý, Hóa họcTOÁN, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh 47 28
2 Sư phạm Ngữ văn D140217 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lýNGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Lịch sử, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Địa lý, Tiếng Anh 32 27
3 Sư phạm Tiếng Anh D140231 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 70 25
  4 Sư phạm Vật lý D140211 Toán, VẬT LÝ, Hóa học Toán, VẬT LÝ, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, VẬT LÝ 45 26
5 Sư phạm Hóa học D140212 Toán, Vật lý, HÓA HỌCToán, HÓA HỌC, Tiếng Anh 76 26
6 Sư phạm Sinh học D140213 Toán, Hóa học, SINH HỌCToán, SINH HỌC, Tiếng Anh 69 24
7 Sư phạm Tin học D140210 TOÁN, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, TOÁN, Tiếng Anh TOÁN, Vật lý, Tiếng Anh Ngữ văn, TOÁN, Vật lý 40 21
8 Sư phạm Lịch sử D140218 Ngữ văn, LỊCH SỬ, Địa lý Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Anh Ngữ văn, LỊCH SỬ, Tiếng Trung 10 25
9 Giáo dục Tiểu học D140202 TOÁN, Vật lý, Hóa họcTOÁN, Vật lý, Tiếng AnhNGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Toán, Lịch sử 20 27
10 Giáo dục Thể chất D140206 Toán, Sinh học, NĂNG KHIẾU Toán, Ngữ văn, NĂNG KHIẾU 29 21
11 Giáo dục Công dân D140204 Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Lịch sử Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh 35 16,5
12 Giáo dục Quốc phòng – An ninh D140208 Toán, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học 23 19
Các ngành đào tạo đại học ngoài sư phạm:        
13 Việt Nam học D220113 NGỮ VĂN, Lịch sử, Địa lýNGỮ VĂN, Toán, Tiếng Anh NGỮ VĂN, Toán, Tiếng Trung 43 27
14 Ngôn ngữ Anh D220201 Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 42 25
15 Ngôn ngữ Trung Quốc D220204 Ngữ văn, Toán, TIẾNG TRUNG Ngữ văn, Toán, TIẾNG ANH 71 21

Theo các Ban tư vấn Trường Cao đẳng Y dược TPHCM

Đối tượng xét tuyển – Thí sinh dự thi tại cụm thi THPT Quốc gia năm 2016 do các trường đại học chủ trì theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (đối với ngành Giáo dục thể chất có phương án tuyển sinh riêng); – Tốt nghiệp THPT; – Thí sinh dự thi vào các ngành sư phạm phải có hạnh kiểm cả 6 học kỳ bậc THPT đạt từ loại khá trở lên; – Ngành sư phạm không tuyển những thí sinh bị dị hình, dị tật, nói ngọng, nói lắp.

Điểm xét tuyển: Lấy tổng điểm thi theo tổ hợp các môn thi của từng ngành và điểm ưu tiên theo khu vực, đối tượng; môn thi chính nhân hệ số 2, lấy từ cao xuống thấp cho đến đủ chỉ tiêu. Tổng điểm thi được làm tròn đến 0,25 điểm.

Đối với ngành Giáo dục thể chất có quy định xét tuyển riêng theo đề án tự chủ tuyển sinh của nhà trường (xem tại đây).

Đối với các ngành Sư phạm Ngữ văn, Văn học, Việt Nam học, Giáo dục Công dân, Giáo dục Tiểu học, thí sinh không học môn Ngoại ngữ hoặc học trong điều kiện không đảm bảo chất lượng nếu chọn tổ hợp 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ thì môn Ngoại ngữ có thể được thay thế bởi môn Lịch sử hoặc Địa lý (Áp dụng cho thí sinh không thi môn Ngoại ngữ để xét tốt nghiệp THPT Quốc gia hoặc tương đương).

Ngành Giáo dục Thể chất và ngành Giáo dục Quốc phòng – An ninh chỉ tuyển thí sinh có thể hình cân đối: nam cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên.

Môn năng khiếu khối T thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 400m. Không tổ chức sơ tuyển (thời gian thi năng khiếu khối T đợt 2: ngày 26/8/2016, cụ thể xem thông báo trên website nhà trường).

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển nguyện vọng bổ sung đợt 1 từ 8h00 ngày 21/8/2016 đến 17h00 ngày 31/8/2016

Hãy bình luận đầu tiên

Để lại một phản hồi

Thư điện tử của bạn sẽ không được hiện thị công khai.


*